I. Những Điều Cốt Lõi Cần Nắm Vững
1. Đối Tượng Nào Phải Nộp Thuế TNCN?
Về cơ bản, nếu bạn có thu nhập, bạn có thể phải nộp thuế. Pháp luật chia thành hai nhóm chính:
- Cá nhân cư trú: Là người có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam. Đối tượng này phải kê khai thuế đối với thu nhập phát sinh cả trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
- Cá nhân không cư trú: Là người không đáp ứng điều kiện trên. Đối tượng này chỉ phải kê khai thuế đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
(Theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 và các văn bản sửa đổi, bổ sung)
2. Những Khoản Thu Nhập Nào Phải Chịu Thuế?
Thuế TNCN được áp dụng trên 10 loại thu nhập, nhưng phổ biến nhất là:
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Đây là khoản phổ biến nhất, bao gồm lương, phụ cấp, thưởng...
- Thu nhập từ đầu tư vốn: Lãi từ việc cho vay, lợi tức cổ phần.
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản.
- Thu nhập từ trúng thưởng, bản quyền, nhượng quyền thương mại.
Lưu ý: Một số khoản thu nhập được miễn thuế như: thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa người thân, tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn... (Theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính)
3. Các Khoản Giảm Trừ Thuế
Trước khi tính thuế, bạn sẽ được trừ đi các khoản sau khỏi tổng thu nhập chịu thuế:
- Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 11.000.000 VNĐ/tháng (132.000.000 VNĐ/năm).
- Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc: 4.400.000 VNĐ/người/tháng. Người phụ thuộc có thể là con cái, cha mẹ hết tuổi lao động... và phải được đăng ký theo quy định.
- Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
- Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Mức giảm trừ gia cảnh hiện hành được quy định tại Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 ngày 02/6/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
II. Cách Tính Thuế TNCN (Đối với Tiền Lương, Tiền Công)
Công thức chung để tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừThuế suấtđược áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
Biểu Thuế Lũy Tiến Từng Phần
(Theo quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân)
| Bậc Thuế | Phần Thu Nhập Tính Thuế/Tháng (VNĐ) | Thuế Suất |
|---|---|---|
| 1 | Đến 5.000.000 | 5% |
| 2 | Trên 5.000.000 đến 10.000.000 | 10% |
| 3 | Trên 10.000.000 đến 18.000.000 | 15% |
| 4 | Trên 18.000.000 đến 32.000.000 | 20% |
| 5 | Trên 32.000.000 đến 52.000.000 | 25% |
| 6 | Trên 52.000.000 đến 80.000.000 | 30% |
| 7 | Trên 80.000.000 | 35% |
Ví dụ dễ hiểu: Nếu thu nhập tính thuế của bạn là 8 triệu VNĐ/tháng, bạn sẽ tính thuế như sau: 5 triệu đầu tiên chịu thuế 5%, và 3 triệu còn lại chịu thuế 10%.
III. Quy Trình Kê Khai và Nộp Thuế Chi Tiết
Việc kê khai và nộp thuế có thể được thực hiện theo tháng, quý hoặc quyết toán theo năm. Dưới đây là các bước phổ biến nhất.
Bước 1: Chuẩn Bị Hồ Sơ
Bạn cần thu thập các giấy tờ chứng minh thu nhập và các khoản giảm trừ:
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN (do công ty cấp).
- Giấy tờ chứng minh các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo.
- Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc (nếu có).
- Mã số thuế cá nhân (bắt buộc).
Bước 2: Lựa Chọn Hình Thức Kê Khai
Có hai cách chính để nộp tờ khai thuế:
- Kê khai trực tuyến (Khuyến khích): Thông qua Cổng thông tin của Tổng cục Thuế hoặc các ứng dụng như eTax Mobile. Đây là cách nhanh chóng và tiện lợi nhất.
- Kê khai trực tiếp: Nộp hồ sơ giấy tại Chi cục Thuế nơi bạn cư trú hoặc làm việc.
Bước 3: Thực Hiện Kê Khai và Nộp
Đối với hình thức trực tuyến (phổ biến nhất):
- Đăng nhập: Truy cập Cổng Dịch vụ Thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) bằng tài khoản giao dịch thuế điện tử của bạn.
- Chọn Tờ khai: Vào mục "Quyết toán thuế", chọn tờ khai "02/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân".
- Điền thông tin: Hệ thống sẽ yêu cầu bạn điền các thông tin về thu nhập, các khoản giảm trừ... một cách chi tiết. Hãy điền cẩn thận và chính xác.
- Nộp Tờ khai: Sau khi kiểm tra lại, bạn gửi tờ khai điện tử và nhận thông báo xác nhận từ cơ quan thuế.
- Nộp thuế: Nếu sau khi quyết toán bạn còn phải nộp thêm thuế, bạn có thể nộp tiền trực tuyến qua ứng dụng eTax Mobile hoặc các ứngü dụng của ngân hàng có liên kết.
IV. Lưu Ý Quan Trọng Về Quyết Toán Thuế Năm
1. Khi Nào Cần Quyết Toán Thuế?
Quyết toán thuế là việc tính toán lại tổng số thuế TNCN bạn phải nộp trong cả một năm. Bạn phải tự quyết toán thuế nếu:
- Có số thuế phải nộp thêm sau khi đã trừ đi số thuế đã tạm nộp hàng tháng/quý.
- Có yêu cầu hoàn lại số thuế đã nộp thừa hoặc bù trừ vào kỳ tiếp theo.
- Có thu nhập từ 2 nơi trở lên.
Bạn không phải quyết toán thuế nếu số thuế phải nộp thêm sau quyết toán dưới 50.000 VNĐ hoặc có số thuế nộp thừa nhưng không yêu cầu hoàn lại.
2. Thời Hạn Nộp Hồ Sơ Quyết Toán Thuế
- Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (thường là ngày 30/04 năm sau).
- Đối với cá nhân ủy quyền cho tổ chức, công ty quyết toán thay: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (thường là ngày 31/03 năm sau).
(Thời hạn quyết toán thuế được quy định tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019)
Quan trọng: Nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm hạn có thể bị xử phạt hành chính. Hãy luôn ghi nhớ các mốc thời gian này!